
Tiền tạm ứng tiếng anh là gì? Liệu bạn đã hiểu đúng?
Tiền tạm ứng hay tiền tạm ứng tiếng anh là gì?. Trong cuộc sống đôi khi chúng ta vẫn hay nghe qua cụm từ này thế nhưng có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ khái niệm này nên gặp khó khăn trong việc dịch cụm từ này sang tiếng anh. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu kỹ về vấn đề này để có thể dịch một cách chính xác nhất nhé!
Tiền tạm ứng tiếng anh là gì?
Tiền tạm ứng tiếng anh là gì? – câu trả lời là ADVANCED PAYMENT. Ngoài ra còn có một số từ liên quan đến tạm ứng như Advances recipient (người nhận tạm ứng), Advances (khoản tạm ứng).
Những điều cần biết về tiền tạm ứng
Sau khi biết tiền tạm ứng tiếng anh gì thì chúng ta cần phải nắm rõ ý nghĩa của cụm từ tiền tạm ứng này.
Tiền tạm ứng là thuật ngữ thường được dùng trong việc người lao động muốn tạm ứng tiền lương trước theo hợp đồng đã thỏa thuận trước đó với doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, số tiền tạm ứng được hiểu là một phần tiền thanh toán được nhận trước khi sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được giao theo quy định của bản hợp đồng.
Các khoản tạm ứng được hạch toán theo nguyên tắc nào?
Các khoản tạm ứng cần tuân thủ một số nguyên tắc để quá trình hạch toán được diễn ra thuận lợi. Các nguyên tắc cụ thể đó là:
- Người nhận tạm ứng lương phải là người đang trực tiếp làm việc tại doanh nghiệp, công ty, tổ chức và có ký hợp động lao động. Đối với các khoản tạm ứng phục vụ cho công việc cần phải có văn bản cụ thể từ phía giám đốc.
- Người lao động khi muốn tạm ứng cần phải nêu rõ lý do để doanh nghiệp xem xét và chấp nhận chi tiền tạm ứng.
- Với số tiền tạm ứng được nhận, người nhận số tiền phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và chỉ được sử dụng vào mục đích công việc được phê duyệt, không được dùng vào bất kỳ mục đích cá nhân nào.
- Sau khi hoàn thành công việc người lao động có trách nhiệm liệt kê tất cả các khoản chi tiêu kèm theo chứng từ gốc để thanh toán các khoản tạm ứng với doanh nghiệp.
- Trong trường hợp số tiền tạm ứng không sử dụng hay dùng không hết người nhận tạm ứng có nghĩa vụ hoàn trả lại cho doanh nghiệp.
- Đối với trường hợp số tiền chi vượt quá số tiền tạm ứng trước đó, thì doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ nguyên nhân và thực hiện chi trả số tiền còn thiếu.
- Nếu muốn tạm ứng số tiền tiếp theo buộc người lao động phải thực hiện chi trả hoàn toàn số tiền đã tạm ứng trước đó.
- Để tránh rủi ro không đáng có nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi lại chi tiết cụ thể các khoản tạm ứng bao gồm thông tin người tạm ứng, số tiền tạm ứng cũng như nội dung tạm ứng một cách cẩn thận
Quy định mức tạm ứng tối thiểu và tối đa là bao nhiêu?
Tùy theo từng hợp đồng sẽ có có mức tạm ứng tối thiểu và tối đa khác nhau cụ thể như sau:
Quy định mức tối tiểu của số tiền tạm ứng
Đối với hợp đồng tư vấn:
- Nếu hợp đồng tư vấn có giá trị trên 10 tỷ đồng thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 15% so với giá trị hợp đồng.
- Nếu hợp đồng tư vấn có giá trị dưới 10 tỷ đồng thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 20% so với giá trị hợp đồng.
Đối với hợp đồng xây dựng
- Nếu hợp đồng thi công xây dựng có giá trị dưới 10 tỷ đồng thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 20% so với giá trị hợp đồng.
- Nếu hợp đồng thi công xây dựng từ 10 tỷ – 50 tỷ đồng thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 15% so với giá trị hợp đồng.
- Nếu hợp đồng thi công xây dựng trên 50 tỷ đồng thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 10% so với giá trị hợp đồng.
Đối với các hợp đồng khác thì số tiền tạm ứng tối thiểu sẽ là 10% so với giá trị hợp đồng.
Quy định mức tối đa của số tiền tạm ứng
Mức tạm ứng tối đa đối với các loại hợp đồng kể trên là 50% so với giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết.
Đối với mức tạm ứng của công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì Tùy theo tiến độ thực hiện sẽ có mức vốn tạm ứng. Tuy nhiên mức tạm ứng tối đa không vượt quá phương án mà thẩm quyền đã phê duyệt và cấp trước đó.
Lời kết
Như vậy các bạn đã hiểu rõ tạm ứng là gì? tiền tạm ứng tiếng anh là gì? thông qua những thông tin đã chia sẻ bên trên. Hy vọng với những gì chúng tôi đề cập giúp mỗi người có thể thực hiện đúng trách nhiệm của bản thân.