Giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì có lẽ sẽ là một thuật ngữ mà nhiều người cần tìm hiểu đối với những công việc có tính liên quan như xây dựng, luật pháp, dịch thuật. Để có thể dịch chính xác cũng như hiểu rõ bản chất của cụm từ trên thì chúng tôi đã xây dựng bài viết này với mong muốn giúp bạn đọc hiểu rõ hơn.
Giấy phép xây dựng và những điều cần biết?
Giấy phép xây dựng là một loại văn bản pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc tổ chức (theo một mẫu nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân hoặc tổ chức đó được phép xây dựng nhà ở, công trình,… theo ý muốn của mình trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó được xem như là một công cụ để tổ chức thực hiện việc quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước phê duyệt, thông qua đó xác định được người dân có xây dựng đúng hay không theo như quy hoạch đề ra.
Giấy phép xây dựng có 3 loại theo quy định của pháp luật như sau:
Giấy phép xây dựng mới: Đây là loại giấy phép được cấp cho các chủ đầu tư mà có nhu cầu xây dựng mới một công trình. Giấy phép xây dựng mới cũng được chia ra làm 2 loại:
- Giấy phép có thời hạn: Được cấp cho các dự án xây dựng công trình, nhà ở với quy mô đơn lẻ có thời gian sử dụng theo quy hoạch hoặc có thời hạn sử dụng tùy theo phương án thực hiện
- Giấy phép giai đoạn: Khác với giấy phép có thời hạn thì loại giấy phép này được cấp cho từng phần nhỏ trong dự án xây dựng một công trình lớn. Bên cạnh đó, nó còn được cấp cho các công trình nhỏ của một dự án đang trong quá trình xây dựng hoặc chưa hoàn thiện xong.
Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo: Được cấp đối với các trường hợp mà cá nhân, tổ chức có nhu cầu sửa chữa, cải tạo để làm thay đổi kết cấu chịu lực, diện tích của công trình, dự án. Trường hợp muốn thay đổi mặt ngoài của công trình kiến trúc có vị trí giáp với đường làm ảnh hưởng đến môi trường, an toàn công trình hoặc công trình sử dụng thay đổi thì chủ của công trình phải xin phép xây dựng này. Khi xin giấy phép cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ cần thiết để nộp cơ quan có thẩm quyền để cơ quan đó xem xét đề nghị và giải quyết. Với các hồ sơ hợp lệ thì sẽ được hẹn nhận giấy phép trong khoảng thời gian là 15 ngày với nhà ở riêng lẻ và 30 ngày với công trình khác. Những hồ sơ chưa hợp lệ thì sẽ bị gửi thông báo yêu cầu bổ sung, chỉnh lý sao cho phù hợp.
Giấy phép xây dựng di dời công trình: Các trường hợp cụ thể mà chúng ta cần phải xin giấy phép xây dựng di dời công trình bao gồm:
- Di dời đối với nhà ở riêng lẻ, các công trình trong các khu đô thị
- Di dời đối với nhà ở riêng lẻ, các công trình trong trung tâm của cụm xã
- Di dời đối với nhà ở riêng lẻ, các công trình trong các khu bảo tồn, khu di tích văn hóa – lịch sử.
Các chủ đầu tư công trình cần phải đáp ứng các điều kiện về di dời công trình. Ngoài ra, họ cũng cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, hồ sơ, lệ phí cần thiết mới được cấp giấy phép.
Định nghĩa giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh chuyên ngành thì giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì? Giấy phép xây dựng trong tiếng Anh được hiểu là “ Construction Permit” hay “Building Permit”. Định nghĩa này trong tiếng Anh được hiểu như sau
Developmental approval or planning permission refers to the approval needed for expansion or construction (including significant renovations), and sometimes for demolitions, in some jurisdictions. It is given in the form of a building permit (or construction permit).
Dưới đây là một số cụm từ thông dụng có liên quan giấy phép xây dựng tiếng Anh
- “Building contractor”: Có ý nghĩa là chỉ các cá nhân/ công ty tổ chức xây dựng công trình nhà ở, văn phòng hay công viên,…
- “Building regulations”: Biểu thị các quy tắc cần phải tuân thủ khi xây dựng.
- “Building site”: Ý nghĩa là những khu vực, mảnh đất đang được xây dựng.
- …
Trên đây là những thông tin mà chúng tôi mang đến cho bạn về giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì? Rất cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết này.